UBND THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HƯNG
Số: 28/BC- THTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Hưng, ngày 24 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Thông tin chung
1. Têncơsởgiáo dục: Trường tiểu học Tân Hưng
2. Địachỉ:Khu Thanh Liễu, phường Tân Hưng, thành phố Hải Dương;
Điện thoại: 0973505685
Website:http://hd-thtanhung.haiduong.edu.vn
3. Loại hình:TrườngTiểu học công lập.
Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND thành phố Hải Dương
4. Sứmệnh,Tầmnhìn,Mục tiêu.
Sứ mệnh:Tạo dụng môi trường thân thiện, hợp tác,chia sẻ cùng tiến bộ, năng động, sáng tạo, có trách nhiệm và chất lượng cao
Tầmnhìn: Có uy tín giáo dục đối với cha mẹ học sinh,cộng đồng xã hội,học sinh được phát triển trong môi trường thân thiện, hiện đại
Hệ thống giá trị cơ bản: Đoàn kết, chia sẻ, nhân ái, trung thực; Kỷcương, nền nếp, văn minh; Sáng tạo, chủ động, thích ứng; Hội nhập, khát vọng vươn lên.
Mụctiêuchung:Xâydựngthươnghiệunhàtrường,cóuytínvàổnđịnhvềchất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
5. Tómtắtquátrìnhhìnhthànhvà pháttriểncủacơsởgiáodục
- Lịch sử hình thành:Trường Tiểu học Tân Hưng thành lập năm 1992 được chia tách từ trường Phổ thông cơ sở Tân Hưng. Địa chỉ: khu dân cư Thanh Liễu, phường Tân Hưng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Trải qua 32 năm xây dựng nhà trường luôn phấn đấu không ngừng vượt mọi khó khăn từng bước đi lên, ngày càng trưởng thành và từng bước nâng cao: Giữ vứng danh hiệu Tập thể LĐ tiên tiến các năm học, trong đó có 4 năm đạt Tập thể lao dộng xuất sắc: năm 1996-1917 đến 1999-2000; 03 lần được công nhận trường chuẩn Quốc gia mức độ I (năm 2000, 20205, 2010); đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ II và chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 từ năm 2015,chuẩn lại năm 2020. Năm học 2023-2024, trường được nhận giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương. Trong những năm vừa qua trường Tiểu học Tân Hưng đang từng bước phát triển đi lên. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, trường đang phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh của phường Tân Hưng.
- Trường Tiểu học Tân Hưng là trường công lập do UBND huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Ngày 19/3/2008, xã Tân Hưng được sáp nhập vào thành phố Hải Dương. Trường Tiểu học Tân Hưng được UBND thành phố Hải Dương tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, là cơ sởgiáo dụcphổ thôngcủa hệ thốnggiáo dục quốc dân, cótưcáchphápnhân,cótàikhoảnvàcondấuriêng;thựchiệnchươngtrìnhGDtiểu học do Bộ GD&ĐT ban hành trên địa bàn Tp Hải Dương.
-Xâydựngpháttriểnnhàtrường theo cácquyđịnh củaBộGD&ĐTvànhiệmvụ giáo dục phát triển của địa phương. Thục hiện kiểm định chất lượng GD và thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của phát luật.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
Ngườiđạidiệnphápluật:Nguyễn Thị Lan Hương; Chức vụ: Hiệu trưởng
Địachỉnơilàmviệc:Khu Thanh Liễu, phường Tân Hưng, thành phố Hải Dương;
Sốđiệnthoại:0973505685 Gmail:huonganhdung9999@gmail.com
7. Tổchứcbộmáy
7.1. Quyếtđịnhthànhlậptrường
Trường Tiểu học Tân Hưng được tách từ trường Phổ thông cơ sở Tân Hưng. Năm 1992 trường có tên là trường cấp I Tân Hưng, sau đó năm 1995 trường đổi tên thành trường Tiểu học Tân Hưng.
7.2. Quyếtđịnhcôngnhậnhộiđồngtrường,chủtịchhộiđồngtrườngvà danh sách thành viên hội đồng trường
Quyết định công nhậnHội đồng trường: Quyết định số 556/QĐ-PGD&ĐT ngày 29/9/2022 của trưởng phòng giáo dục và đào tạo TPHD về việc công nhậnHội đồng trường tiểu học Tân Hưng nhiệm kỳ 2022-2027;Quyết định số 520/QĐ-PGD ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Trưởng phòng giáo dục về việc bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường trường tiểu học Tân Hưng, nhiệm kỳ 2022-2027; Tờ trình số 31/TTr-THTH ngày 09 tháng 9 năm 2024 về việc đề nghị bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường Nhiệm kì 2022-2027 của Hiệu trưởng trường Tiểu học Tân Hưng:
Danhsáchthành viên Hộiđồngtrường nhiệm kỳ 2022-2027
(Kèm theo Tờ trình số: 31/TTr-THTH ngày 09 tháng 9 năm 2024)
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ nhà trường, địa phương
|
Chức danh trong HĐT
|
1
|
Nguyễn Thị Lan Hương
|
Hiệu trưởng
|
Chủ tịch
|
2
|
Phạm Thị Hồng Vinh
|
Chủ tịch Công đoàn
|
Phó chủ tịch
|
3
|
Vương Thanh Tuấn
|
Phó Chủ tịch UBND phường
|
Thành viên
|
4
|
Nguyễn Thị Dịu
|
Đại diện Hội CMHS trường
|
Thành viên
|
5
|
Nguyễn Việt Long
|
Bí thư Đoàn thanh niên
|
Thành viên
|
6
|
Tiêu Thị Huyền
|
Tổ trưởng Tổ 1
|
Thành viên
|
7
|
Nguyễn Thị Khuyên
|
Tổ trưởng Tổ 4+5
|
Thành viên
|
8
|
Phạm Thị Hồng Cẩm
|
Tổ trưởng Tổ Văn phòng
|
Thành viên
|
9
|
Nguyễn Trung Thành
|
Giáo viên
|
Thư ký
|
7.3. Quyếtđịnhđiềuđộng,bổnhiệm,côngnhậnhiệutrưởng,phóhiệu trưởng cơ sở giáo dục Quyết định bổ nhiệm lại Hiệu trưởng:
QuyếtđịnhSố4786/QĐ-UBNDngày29/8/2022củaUBNDthành phố Hải Dương Về việc điều động và bổ nhiệm viên chức giữ chức vụ Hiệu trưởng trường Tiểu học Tân Hưng.
QuyếtđịnhSố2854/QĐ-UBNDngày08/10/2020củaUBNDthành phố Hải Dương Về việc bổ nhiệm viên chức giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng trường Tiểu học Tân Hưng.
7.3. Quy chế tổ chức và hoạt động
- Cơ chế hoạt động của trường Tiểu học Tân Hưng
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trìnhcấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
Trường Tiểu học Tân Hưng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ thủ trưởng và chịu trách nhiệm cá nhân. Mọi hoạt động của nhà trường phải tuân thủ các quy định của pháp luật, sự lãnh đạo của UBND thành phố Hải Dương, các văn bản hướng dẫn ngành giáo dục &đào tạo, Quy chế làm việc của trường và các văn bản quản lý của trường.
Hiệu trưởng lãnh đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND thành phố Hải Dương và trước pháp luật theo quy định chức năng, nhiệm vụ của nhà trường, kể cả khi phân công hoặc ủy quyền cho các Phó hiệu trưởng hoặc cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
Trong phân công công việc, mỗi việc chỉ giao một bộ phận hoặc một cá nhân chịu trách nhiệm giải quyết và phải chịu trách nhiệm chính về công việc được giao. Phó hiệu trưởng giúp việc cho Hiệu trưởng được Hiệu trưởng phân công một số nhiệm vụ cụ thể, có trách nhiệm quản lý, điều phối giải quyết các công việc theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, trước pháp luật về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao. Trong trường hợp người Hiệu trưởng phân công hoặc ủy quyền cho cấp dưới thì người được giao công việc phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật; Cán bộ, viên chức, giáo viên, nhân viên thuộc trường phải xử lý và giải quyết công việc đúng trình tự, thủ tục, phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Đề cao trách nhiệm trong phối hợp công tác, trao đổi thông tin giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định.
Trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc phải bảo đảm tuân thủ theo đúng Quy chế làm việc của nhà trường, trừ những công việc được yêu cầu giải quyết ở mức độ “Khẩn”, “Hỏa tốc”.
- Chứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạn:
Trường Tiểu học Tân Hưng được thành lập năm 1992.Trường có 1 điểm trường nằm cạnh UBNDphường Tân Hưng, cách trung tâm thành phố khoảng 5 km, cóvịtríđịalýthuậnlợi,giaothôngthuậntiện,khungcảnhđẹp.
TrườngTiểuhọcTân Hưnglàcơsởgiáodụcphổthông(GDPT)củahệthống GDquốcdân,cungcấpdịchvụGDcônglập,làđơnvịsựnghiệpcônglậptrựcthuộc PhòngGD&ĐT TPHải Dương.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDPTdo Bộ GD&ĐTban hành. Phối hợp với gia đình học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các HĐGD.
Tuyểnsinh,tiếpnhậnvàquảnlýHStheoquyđịnhcủaBộ GD&ĐT.
ThựchiệnkếhoạchphổcậpGDtrongphạmvi đượcphân công.
TổchứcchoGV,nhânviên(NV),HSthamgiacáchoạtđộngxã hội.
QuảnlýGV,NVtheoquyđịnhcủaphápluật.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD) theo quy định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng vàbảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở GD trong quản lý các HĐGD;bảođảmviệcthamgiacủaHS,giađìnhvàxãhộitrongquảnlýcácHĐGD theo quy định của pháp luật.
Thựchiệncácnhiệmvụvàquyềnkháctheoquyđịnhcủaphápluật.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
+01Hộiđồngtrườngvới09 thànhviên.
+Lãnh đạo nhà trường: 01 Hiệutrưởngvà01phó Hiệutrưởng.
+ Hội đồng thi đua khen thưởng: 01Hội đồng.
+Hộiđồngkỷluật (thànhlậpkhixửlý kỷluậttheo Điều lệnhàtrường).
+TổchứcĐảngCộngsảnViệtNamcó:01chibộgồm18đảngviên.
+TổchứcCôngđoàncó33côngđoànviên.
+TổchứcĐoànđội.
+BanđạidiệnCMHS.
+Cáctổchuyênmôn:04tổchuyênmôn.
7.4. Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tửcủa lãnh đạo nhà trường
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Thư điện tử
|
1
|
Nguyễn Thị Lan Hương
|
HT
|
0973505685
|
huonganhdung9999@gmail.com
|
2
|
Lương Thị Mai Thành
|
PHT
|
0989839241
|
luongmaithanh@gmail.com
|
Địa chỉ nơi làm việc: khu Thanh Liễu, phường Tân Hưng, thành phố Hải Dương
8. Cácvănbảnkháccủa cơsởgiáo dục
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáodục;cácnghịquyếtcủahộiđồngtrường;quyđịnhvềquảnlýhànhchính,nhân sự, tài chính; chính sách thu hút,phát triểnđội ngũ nhàgiáo và cán bộquản lý giáo dục;kếhoạchvàthôngbáotuyểndụngcủacơsởgiáodụcvàcácquyđịnh,quychế nội bộ khác (Có văn bản đính kèm).
II. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
- Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
Năm học 2024-2025 :
Tổng số CB, GV, NV biên chế: 33; Hợp đồng: 0
Trong đó : CBQL: 02; GV: 29; NV: 02;
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Nhóm vị trí việc làm (Hạng chức danh nghề nghiệp)
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
Hoàn thành BD hàng năm theo quy định
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
Hạng IV
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
33
|
1
|
32
|
0
|
3
|
14
|
14
|
20
|
64,5
|
11
|
35,5
|
0
|
0
|
33
|
100
|
I
|
Giáo viên
|
29
|
0
|
29
|
0
|
2
|
12
|
10
|
18
|
62,1
|
11
|
37,9
|
0
|
0
|
29
|
100
|
Trong đó số giáo viên chuyên biệt
|
8
|
0
|
8
|
0
|
1
|
5
|
2
|
6
|
|
2
|
|
0
|
0
|
8
|
|
1
|
Ngoại ngữ
|
3
|
0
|
3
|
0
|
1
|
0
|
2
|
2
|
|
1
|
|
0
|
0
|
3
|
|
2
|
Tin học
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
|
3
|
Âm nhạc
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
|
4
|
Mỹ thuật
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
|
5
|
Thể dục
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
|
0
|
|
0
|
0
|
2
|
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
100
|
0
|
|
0
|
0
|
2
|
100
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
|
III
|
Nhân viên
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
2
|
100
|
1
|
Nhân viên kế toán, văn thư
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Nhân viên TV, TB, phụ trách y tế, thủ quỹ
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2. Cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
1. Khối phòng hành chính quản trị
Tên phòng
|
Tổng số
(Hiện có)
|
Trong đó
|
Tổng diện tích
|
Còn thiếu
|
Kiên cố
|
Cấp 4
|
Nhờ
|
Tạm
|
Phòng Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
|
27
|
|
Phòng Phó hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
|
27
|
|
Văn phòng
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
|
Phòng Bảo vệ
|
1
|
1
|
|
|
|
20
|
|
Khu vệ sinh của CB, GV, NV
|
2
|
2
|
|
|
|
60
|
|
Khu để xe của CB, GV, NV
|
2
|
0
|
2
|
|
|
90
|
|
2. Khối phòng học tập
Tên phòng
|
Tổng số
(Hiện có)
|
Trong đó
|
Tổng diện tích
|
Còn thiếu
|
Kiên cố
|
Cấp 4
|
Nhờ
|
Tạm
|
Phòng học
|
20
|
20
|
|
|
|
1104
|
0
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
0
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
1
|
1
|
|
|
|
92
|
0
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
0
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
0
|
Phòng học bộ môn KH-CN
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
0
|
Phòng đa chức năng
|
1
|
|
1
|
|
|
300
|
0
|
3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Tên phòng
|
Tổng số
(Hiện có)
|
Trong đó
|
Tổng diện tích
|
Ghi chú
(còn thiếu)
|
Kiên cố
|
Cấp 4
|
Nhờ
|
Tạm
|
Phòng thư viện
|
1
|
1
|
|
|
|
120
|
|
Phòng thiết bị
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
|
Phòng đọc giáo viên
|
1
|
1
|
|
|
|
54
|
|
Phòng tư vấn học đường
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
Thiếu
|
Phòng truyền thống
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
Thiếu
|
Phòng hoạt động Đội
|
1
|
1
|
|
|
|
27
|
|
Giải pháp khắc phục thiếu : Phòng tư vấn học đường chung với văn phòng, phòng Đội chung với phòng truyền thống.
4. Khối phụ trợ
Tên phòng
|
Tổng số
(Hiện có)
|
Trong đó
|
Tổng diện tích
|
Còn thiếu
|
Kiên cố
|
Cấp 4
|
Nhờ
|
Tạm
|
Phòng họp
|
3
|
3
|
|
|
|
128
|
|
Phòng y tế trường học
|
1
|
1
|
|
|
|
20
|
|
Nhà kho
|
4
|
4
|
|
|
|
32
|
|
Khu để xe của học sinh
|
2
|
2
|
|
|
|
230
|
|
Khu vệ sinh của học sinh
|
5
|
4
|
1
|
|
|
220
|
|
Cổng, tường bao, hàng rào.
|
2
|
2
|
|
|
|
960
|
|
Giải pháp khắc phục thiếu hoặc sửa chữa (nếu có): Không
5. Khu sân chơi, thể dục thể thao
Tên
|
Diện tích
|
Đánh giá chất lượng sử dụng
|
Còn thiếu
|
Sân chơi
|
4978
|
Tốt
|
|
Sân thể dục thể thao
|
450
|
đảm bảo theo yêu cầu
|
|
6. Khối phục vụ sinh hoạt
Tên phòng
|
Tổng số
(Hiện có)
|
Trong đó
|
Tổng diện tích
|
Ghi chú
|
Kiên cố
|
Cấp 4
|
Nhờ
|
Tạm
|
Nhà bếp
|
1
|
1
|
|
|
|
50
|
|
Kho bếp
|
1
|
1
|
|
|
|
10
|
|
Nhà ăn
|
1
|
|
1
|
|
|
300
|
Chung với nhà đa năng
|
Giải pháp khắc phục thiếu hoặc sửa chữa (nếu có): Tham mưu với các cấp xây dựng nhà đa năng mới, đúng quy cách và yêu cầu của trường Chuẩn quốc gia mức dộ 2
3.Hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống nước sạch: Các khu của nhà trường đều có hệ thống nước sạch đảm bảo tốt cho sử dụng, đảm bảo vệ sinh, môi trường xanh, sạch, đẹp, có hệ thống nước sạch, khu nhà vệ sinh, các trang thiết bị cơ sở vật chất … đảm bảo tốt cho năm học mới
- Hệ thống cấp điện: Các khu nhà trường đều có hệ thống cấp điện đảm bảo công suất cho việc sử dụng.
- Hệ thống phòng cháy: Các khu nhà trường đều xây dựng các phương án phòng cháy, chữ cháy, có các thiết bị cần thiết cho việc phòng cháy, chữa cháy.
- Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc (điện thoại, kết nối Internet,…):Các khu nhà trường đều có hệ thống wifi phục vụ tốt cho việc kết nối Internet tạo điều kiện tốt cho học giảng dạy, học tập và làm việc của cán bộ giáo viên, học sinh.
- Khu thu gom rác thải: Nhà trường có hệ thống các thùng chứa rác thải, đã hợp đồng với công nhân vệ sinh môi trường thu gom rác thải theo đúng quy định, đảm bảo môi trường luôn sạch.
Bàn, ghế, bảng
Loại
|
Tổng số
|
Thiếu
|
Mua mới
|
Sửa
|
Bàn ghế giáo viên (bộ)
|
25
|
0
|
0
|
|
Bàn học sinh
|
336
|
0
|
0
|
0
|
Ghế học sinh
|
672
|
0
|
0
|
0
|
Bảng
|
25
|
0
|
5
|
0
|
Trong đó (Bảng chống loá)
|
25
|
0
|
5
|
0
|
4. Trang thiết bị
4.1. Hệ thống camera giám sát
Tổng số mắt thu
|
Năm lắp đặt
|
Tình trạng hoạt động
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Nhu cầu cần bổ sung
|
Ngân sách
|
XHH
|
31
|
2018
|
Tốt
|
|
|
không
|
4.2. Ti vi, máy tính, máy chiếu, máy in, máy photocoppy
Tên
|
Số lượng
(chiếc, bộ)
|
Tình trạng hoạt động
|
Ghi chú
|
|
|
|
Ti vi dùng cho văn phòng
|
3
|
Tốt
|
|
|
|
Ti vi trên lớp học
|
22
|
Tốt
|
|
|
|
Máy tính dùng cho văn phòng
|
4
|
Tốt
|
|
|
|
Máy tính dùng cho học sinh
|
50
|
18 bộ phòng Tin học và 6 bộ phòng Ngoại ngữ hoạt động tốt
|
|
|
|
Máy chiếu
|
2
|
Bóng chiếu già nên hình ảnh mờ
|
|
|
|
Máy in
|
4
|
Tốt
|
|
|
|
Máy photocoppy
|
0
|
|
|
|
|
*Danhmụcsáchgiáokhoađượcphêduyêt năm học 2024-2025
- Sách giáo khoa lớp 1
STT
|
TÊN SÁCH
|
TÊN TÁC GIẢ
|
NHÀ XUẤT BẢN
|
BỘ SÁCH
|
1
|
Tiếng Việt 1, tập 1
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Hoà Bình, Nguyễn Thị Ly Kha, Lê Hữu Tỉnh
|
NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
2
|
Tiếng Việt 1, tập 2
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Thị Minh Hương, Trần Mạnh Hưởng, Đặng Kim Nga
|
NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
3
|
Toán 1
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
NXB Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
4
|
Tự nhiên và Xã hội 1
|
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên), Nguyễn Tuyết Nga, Lương Việt Thái, Nguyễn Thị Thu Trang
|
NXB Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
5
|
Đạo Đức 1
|
Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Việt Hà, Ngô Vũ Thu Hằng, Nguyễn Thị Vân Hương, Trần Thị Tố Oanh
|
NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
6
|
Âm nhạc 1
|
Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Đỗ Thanh Hiên
|
NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
7
|
Mĩ thuật 1
|
Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Thị Nhung (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Trần Thị Hương Ly, Hà Thị Quỳnh Nga, Phạm Văn Thuận, Nguyễn Thị Tuệ Thư
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Vì sự bình đẳng và dân chủ trong GD
|
8
|
Giáo dục thể chất 1
|
Đặng Ngọc Quang (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Công Trường
|
NXB Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
9
|
Hoạt động trải nghiệm 1
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng, Phạm Quang Tiệp, Ngô Quang Quế
|
NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
10
|
Tiếng Anh 1
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Nguyễn Quốc Tuấn (Chủ biên), Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Bích Thuỷ, Lương Quỳnh Trang
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Global Success
|
- Sách giáo khoa lớp 2
STT
|
TÊN SÁCH
|
TÊN TÁC GIẢ
|
NHÀ XUẤT BẢN
|
BỘ SÁCH
|
1
|
Tiếng Việt 2,
tập 1
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Bích Hà, Đặng Kim Nga, Trần Mạnh Hưởng, Nguyễn Thị Tố Ninh
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
2
|
Tiếng Việt 2,
tập 2
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Hòa Bình, Nguyễn Khánh Hà, Hoàng Thị Minh Hương, Trần Bích Thuỷ, Lê Hữu Tỉnh
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
3
|
Toán 2, Tập 1
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
4
|
Toán 2, tập 2
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
5
|
Tự nhiên và Xã hội 2
|
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên), Nguyễn Tuyết Nga, Lương Việt Thái, Phùng Thanh Huyền
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
6
|
Đạo Đức 2
|
Trần Văn Thắng (Tổng Chủ biên), Ngô Vũ Thu Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Việt Hà, Vũ Thị Mai Hường
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
7
|
Âm nhạc 2
|
Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
8
|
Mĩ thuật 2
|
Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Xuân Tiên, (đồng Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Hoàng Minh Phúc (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Vũ Đức Long, Nguyễn Ánh Phương Nam, Lâm Yến Như, Phạm Văn Thuận, Đàm Thị Hải Uyên, Trần Thị Vân
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Chân trời sáng tạo
|
9
|
Giáo dục thể chất 2
|
Lưu Quang Hiệp (Tổng Chủ biên), Phạm Đông Đức (Chủ biên), Phạm Tràng Kha, Nguyễn Duy Linh
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
10
|
Hoạt động trải nghiệm 2
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng, Ngô Quang Quế
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
11
|
Tiếng Anh 2
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Lương Quỳnh Trang (Chủ biên), Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Bích Thuỷ, Nguyễn Quốc Tuấn
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Global Success
|
- Sách giáo khoa lớp 3
STT
|
TÊN SÁCH
|
TÊN TÁC GIẢ
|
NHÀ XUẤT BẢN
|
BỘ SÁCH
|
1
|
Tiếng Việt 3, tập 1
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Hòa Bình, Vũ Trọng Đông, Nguyễn Khánh Hà, Trần Mạnh Hưởng.
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
2
|
Tiếng Việt 3, tập 2
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Đỗ Thu Hà, Trần Mạnh Hưởng, Đặng Kim Nga, Lê Hữu Tỉnh
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
3
|
Toán 3, tập 1
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
4
|
Toán 3, tập 2
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
5
|
Công nghệ 3
|
Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên), Hoàng Đình Long (Chủ biên), Nhữ Thị Việt Hoa, Nguyễn Thị Mai Lan
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
6
|
Tin học 3
|
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thanh Thủy (Chủ biên), Hồ Cẩm Hà, Nguyễn Chí Trung, Kiều Phương Thùy
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
7
|
Tự nhiên và Xã hội 3
|
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên), Phùng Thanh Huyền, Nguyễn Tuyết Nga, Lương Việt Thái
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
8
|
Đạo đức 3
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên), Đỗ Tất Thiên (Chủ biên), Nguyễn Chung Hải, Ngô Vũ Thu Hằng, Nguyễn Thanh Huân, Huỳnh Tống Quyên, Nguyễn Thị Hàn Thy
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
9
|
Mĩ thuật 3
|
Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hồng Ngọc (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Võ Thị Nguyên, Phạm Văn Thuận
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Chân trời sáng tạo
|
10
|
Âm nhạc 3
|
Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
11
|
Giáo dục thể chất 3
|
Lưu Quang Hiệp (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hữu Hùng (Chủ biên), Nguyễn Thành Long, Phạm Đức Toàn, Vũ Thị Mai Phương
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
12
|
Hoạt động trải nghiệm 3
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng, Ngô Quang Quế
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
13
|
Tiếng Anh 3
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Phan Hà (Chủ biên), Nguyễn Thị Hải Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Trần Hương Quỳnh, Nguyễn Quốc Tuấn
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Global Success
|
- Sách giáo khoa lớp 4
STT
|
TÊN SÁCH
|
TÊN TÁC GIẢ
|
NHÀ XUẤT BẢN
|
BỘ SÁCH
|
1
|
Tiếng Việt 4, tập 1
|
Nguyễn Minh Thuyết (TCB kiêm CB) – Chu Thị Thuỷ An – Phan Thị Hồ Điệp – Nguyễn Thị Bích Hà – Nguyễn Khánh Hà – Trần Mạnh Hưởng – Trần Bích Thuỷ
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
2
|
Tiếng Việt 4, tập 2
|
Nguyễn Minh Thuyết (TCB kiêm CB) – Hoàng Hoà Bình - Vũ Trọng Đông - Đặng Kim Nga - Nguyễn Thị Tố Ninh - Đặng Thị Yến
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
3
|
Toán 4
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên) - Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên) - Nguyễn Hoài Anh - Trần Thuý Ngà - Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
4
|
Đạo đức 4
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên) – Đỗ Tất Thiên (Chủ biên) – Nguyễn Chung Hải – Nguyễn Thị Diễm My – Huỳnh Tông Quyền – Nguyễn Thị Hàn Thy
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
5
|
Lịch sử và địa lí 4
|
Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Văn Dũng (Chủ biên phần Lịch sử), Ninh Thị Hạnh, Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Thông (Tổng Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Tuyết Nga (Chủ biên phần Địa lí), Phạm Thị Sen, Nguyễn Thị Trang Thanh.
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
6
|
Khoa học 4
|
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên), Phan Thị Thanh Hội, Phùng Thanh Huyền, Lương Việt Thái
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
7
|
Hoạt động trải nghiệm 4
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Lê Thị Hồng Chi, Nguyễn Thị Hương, Ngô Quang Quế
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
8
|
Tin học 4
|
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thanh Thuỷ (Chủ biên), Hồ Cẩm Hà, Nguyễn Thị Hồng, Đỗ Thị Bích Ngọc, Nguyễn Chí Trung
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
9
|
Công nghệ 4
|
Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Minh Hằng, Nguyễn Thị Mai Lan (đồng Chủ biên), Hoàng Xuân Anh
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
10
|
Âm nhạc 4
|
Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai
|
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
Cánh diều
|
11
|
Mĩ thuật 4
|
Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường ( Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Chân trời sáng tạo
(bản 1)
|
12
|
Giáo dục thể chất 4
|
Đinh Quang Ngọc (Tổng Chủ biên), Mai Thị Bích Ngọc (Chủ biên), Đinh Thị Mai Anh, Nguyễn Thị Thu Quyết, Đinh Khánh Thu
|
Đại học Sư phạm
|
Cánh diều
|
13
|
Tiếng Anh 4
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Nguyễn Quốc Tuấn (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Trần Hương Quỳnh, Nguyễn Minh Tuấn
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Global Success
|
- Sách giáo khoa lớp 5
TT
|
Tên sách
|
Tác giả
|
Tổ chức, cá nhân
|
Ghi chú
|
(Tên bộ sách)
|
(Ghi tất cả tên tác giả của bộ sách)
|
1
|
Tiếng Việt 5, Tập 1
Bộ sách Cánh Diều
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Vũ Trọng Đông, Nguyễn Khánh Hà, Đỗ Thu Hà, Đặng Kim Nga
|
NXB ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
2
|
Tiếng Việt 5, Tập 2
Bộ sách Cánh Diều
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Nguyễn Hoàng Mỹ Anh, Hoàng Hòa Bình, Nguyễn Khánh Hà, Trần Đức Hùng
|
NXB ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
3
|
Toán 5, Tập 1
Bộ sách Cánh Diều
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
NXB Đại học SP
|
|
4
|
Toán 5, Tập 2
Bộ sách Cánh Diều
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn
|
NXB Đại học SP
|
|
5
|
Tiếng Anh 5, tập 1
Global Success
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Trần Hương Quỳnh (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Quốc Tuấn
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
|
6
|
Tiếng Anh 5, tập 2
Global Success
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Trần Hương Quỳnh (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Quốc Tuấn
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
|
7
|
Đạo đức 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên), Đỗ Tất Thiên (Chủ biên), Nguyễn Chung Hải, Nguyễn Thị Diễm My, Huỳnh Tông Quyền, Nguyễn Thị Hàn Thy
|
NXB ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
8
|
Khoa học 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Bùi Phương Nga (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Hồng Bắc, Phan Thị Thanh Hội, Phùng Thanh Huyền, Lương Việt Thái
|
NXB Đại học Sư phạm
|
|
9
|
Tin học 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thanh Thủy (Chủ biên), Hồ cẩm Hà, Nguyễn Thị Hồng, Đỗ Thị Bích Ngọc, Nguyễn Chí Trung,
|
NXB Đại học Sư phạm
|
|
10
|
Công nghệ 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Mai Lan, Ngô Văn Thanh, Chu Văn Vượng
|
NXB ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
11
|
Giáo dục thể chất 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Đinh Quang Ngọc (Tổng Chủ biên), Mai Thị Bích Ngọc (Chủ biên), Đinh Khánh Thu, Nguyễn Thị Thu Quyết, Đinh Thị Mai Anh
|
NXB Đại học Sư phạm
|
|
12
|
Âm nhạc 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Trương Thị Thùy Linh
|
NXB ĐHSP TP
Hồ Chí Minh
|
|
13
|
Mĩ thuật 5
Chân trời sáng tạo
|
Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường (Chù biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
|
14
|
Hoạt động trải nghiệm 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Lê Thị Hồng Chi, Nguyễn Thị Hương, Ngô Quang Quế
|
NXB ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
15
|
Lịch sử và Địa lí 5
Bộ sách Cánh Diều
|
Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Văn Dũng (Chủ biên phần Lịch sử), Ninh Thị Hạnh, Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Thông (Tổng Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Tuyết Nga (Chủ biên phần Địa lí), Phạm Thị Sen, Nguyễn Thị Trang Thanh
|
NXB Đại học Sư phạm
|
|
IV. Kiểm định chất lượng giáo dục
Kết quảtựđánhgiáchấtlượnggiáodục;kếhoạchcảitiến chất lượngsau đánh giá:
Nhà trường đã thựchiện tựđánh giá chất lượng giáo dụctheo các văn bản của BộGiáodụcvàĐàotạo,hằngnămđềuxâydựngkếhoạchcảitiếnchấtlượnggiáodục.
Kếtquảđánhgiángoàivàcôngnhậnđạtkiểmđịnhchấtlượnggiáo dục.
Nhàtrườngđãthựchiệnđánhgiángoàitheocácvănbảnhướngdẫn.
Hằng nămđều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để khắc phục nhữnghạnchếnhằmđưaphongtràodạyvàhọccủanhàtrườngngàyđượcnânglên. Cụ thể:
Tự đánh giá
+ Tiêu chuẩn 1: Đạt 10/10 tiêu chí;
+ Tiêu chuẩn 2: Đạt 4/4 tiêu chí
+ Tiêu chuẩn 3: Đạt 6/6 tiêu chí; Tuy nhiên tiêu chí 3.3 khối phòng hỗ trợ học tậpvà khối phục vụ sinh hoạt phòng tư vấn học đường và phòng truyền thống còn dùng chung với văn phòng và phòng Đội; nhà đa năng chưa xây dựng kiên cố.
+ Tiêu chuẩn 4: Đạt 2/2 tiêu chí;
+ Tiêu chuẩn 5: Đạt 5/5 tiêu chí;
Kết quả: Đạt
V. Kết quả hoạt động giáo dục
1. Kếhoạchtuyểnsinh:Nhàtrườngxâydựngkếhoạchtuyểnsinhnămhọc 2023 – 2024(Kế hoạch số 12A/KH-THTH ngày 26/6/2023 của trường TH Tân Hưng)
* Đối tượng tuyển sinh
Trẻ 6 tuổi (sinh năm 2017), trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, lang thang cơ nhỡ sống trên địa bàn; trẻ trong độ tuổi tiểu học chưa ra lớp; trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập và làm việc tại Việt Nam có độ tuổi không quá 3 tuổi so với quy định, trường hợp trẻ em vào học lớp 1 vượt quá 3 tuổi so với quy định nhà trường báo cáo Trưởng phòng GD&ĐT quyết định.
*Địa bàn tuyển sinh:
Tất cả trẻ em thuộc đối tượng trên sinh sống và có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại phườngTân Hưng.
* Chỉ tiêu tuyển sinh: 4 lớp, 140 học sinh.
* Thời gian tuyển sinh:
- Từ ngày 11/7/2023 đến hết ngày 12/7/2023: Nhận hồ sơ tuyển sinh;
- Ngày 14/7/2023: Hội đồng tuyển sinh họp, tổng hợp số lượng, hoàn thiện biên bản, danh sách, hồ sơ tuyển sinh năm học 2023-2024;
- Ngày 18/7/2023: Duyệt kết quả tuyển sinh với phòng GD&ĐT;
- Ngày 17/8/2023: Họp ban tuyển sinh để chia lớp trên phần mềm và phân công giáo viên chủ nhiệm.
- Ngày 18/8/2023: Công khai kết quả tuyển sinh lớp 1 năm học 2023-2024 trên bảng tin và trang web, Fanpage của nhà trường.
2. Thôngtinvềkếtquảgiáodụcthựctếcủanămhọc trước
* Quy mô số lớp, học sinh:
Năm học 2023 - 2024 nhà trường có tổng số 671 em học sinh ( trong đó có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập ) được biên chế trong 20 lớp, cụ thể như sau:
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Tổng
|
|
Học sinh
|
Lớp
|
Học sinh
|
Lớp
|
Học sinh
|
Lớp
|
Học sinh
|
Lớp
|
Học sinh
|
Lớp
|
Học sinh
|
Lớp
|
|
|
|
143
|
4
|
117
|
4
|
138
|
4
|
138
|
4
|
135
|
4
|
671
|
20
|
|
|
* Chất lượng giáo dục
Tổng hợp chung chất lượng dạy và học
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
I
|
Tổng số học sinh
|
671
|
143
|
|
117
|
|
138
|
|
138
|
|
135
|
|
II
|
Số học sinh học 2 buổi/ngày
|
671
|
143
|
100
|
117
|
100
|
138
|
100
|
138
|
100
|
135
|
100
|
III
|
Số học sinh chia theo năng lực, phẩm chất
|
671
|
143
|
100
|
117
|
100
|
138
|
100
|
138
|
100
|
135
|
100
|
1
|
Tốt (tỷ lệ so với tổng số)
|
596
|
129
|
90,2
|
101
|
86,3
|
120
|
87,0
|
131
|
94,9
|
115
|
85,2
|
2
|
Đạt (tỷ lệ so với tổng số)
|
73
|
12
|
8,4
|
16
|
13,7
|
18
|
13,0
|
7
|
5,1
|
20
|
14,8
|
3
|
Cần cố gắng (tỷ lệ so với tổng số)
|
2
|
2
|
1,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Số học sinh chia theo kết quả học tập
|
671
|
143
|
|
117
|
|
138
|
|
138
|
|
135
|
|
1
|
Hoàn thành xuất sắc (tỷ lệ so với tổng số)
|
401
|
115
|
80,4
|
78
|
66,7
|
74
|
53,6
|
73
|
52,9
|
61
|
45,2
|
2
|
Hoàn thành tốt (tỷ lệ so với tổng số)
|
40
|
1
|
0,7
|
2
|
1,7
|
28
|
20,3
|
9
|
6,5
|
0
|
0
|
3
|
Hoàn thành (tỷ lệ so với tổng số)
|
163
|
24
|
16,8
|
27
|
23,1
|
6
|
4,3
|
48
|
34,8
|
58
|
43
|
4
|
Chưa hoàn thành (tỷ lệ so với tổng số)
|
1
|
1
|
0,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
V
|
Tổng hợp kết quả cuối năm
|
671
|
143
|
|
117
|
|
138
|
|
138
|
|
135
|
|
1
|
Lên lớp (tỷ lệ so với tổng số)
|
670
|
142
|
99,3
|
117
|
100
|
138
|
100
|
138
|
100
|
135
|
100
|
2
|
Ở lại lớp (tỷ lệ so với tổng số)
|
1
|
1
|
0,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HS được khen thưởng cấp trường (tỷ lệ so với tổng số)
|
459
|
119
|
83,2
|
88
|
75,2
|
94
|
68,1
|
81
|
58,7
|
77
|
57
|
|
HS được cấp trên khen thưởng (tỷ lệ so với tổng số)
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4,3
|
7
|
5,1
|
12
|
8,9
|
* Kết quả các hội thi giao lưu, các hoạt động thi đua:
- Cấp Quốc gia:
Thi Tiếng Anh qua mạng internet (IOE) cấp Quốc gia:
+ 01 HS đạt Huy chương vàng: Nguyễn Văn Minh Anh – 4C
+ 01 HS đạt Huy chương bạc: Nguyễn Công Hải Phong – 5D
+ 01 HS đạt Huy chương đồng: Nguyễn Thị Hương Giang – 5A
+ 03 HS đạt Giải Khuyến khích (lớp 4C)
+ 09 HS được chứng nhận Hoàn thành tốt kì thi cấp Quốc gia
- Cấp Tỉnh:
Thi Hiệu trưởng đổi mới sáng tạo cấp tiểu học tỉnh Hải Dương: Đ/c Lan Hương tham dự. Kết quả: giành giải Xuất sắc trong phần thi năng khiếu và Đạt danh hiệu Hiệu trưởng đổi mới sáng tạo cấp Tỉnh.
Thi Tiếng Anh qua mạng internet (IOE)cấp Tỉnh
+ 01 HS đạt giải Ba: Phạm Thanh Phương – 3A
+ 03 HS đạt giải Khuyến khích.
-Cấp thành phố:
* GV: cô giáo Nguyễn Thị Hồng Thắm, thầy Nguyễn Việt Long được công nhận là GVG thành phố.
* HS:
Thi chạy tập thể “Vì thành phố Hải Dương Xanh” năm 2023: đạt giải Ba
Thi Tiếng Anh qua mạng internet (IOE): 01 giải Ba, 4 giải Khuyến khích.
+ 01 HS đạt giải Ba K3
+ 01 HS đạt giải Khuyến khích K3
+ 01 HS đạt giải Khuyến khích K4
+ 02 HS đạt giải Khuyến khích K5
+ Trạng nguyên Tiếng Việt: 04HS đạt giải
+ 01 HS đạt gải Ba ( 3A)
+ 3 HS đạt giải Khuyến khích (5C, 5B)
+ Lãnh đạo trẻ tương lai: 01 HS Nguyễn Thị Hương Giang lớp 5A tham dự Lãnh đạo trẻ tương lai năm 2024 cấp TP.
+ 01HS được giấy chứng nhận “Chiến sĩ nhỏ Điện Biên” TP Hải Dương năm 2024 ( em Nguyễn Thị Hương Giang- 5A)
+ Học sinh
Cuộc Thi Tiếng Anh qua mạng Internet (IOE):
Giải Nhất: 3 HS; giải Nhì: 3 HS; giải Ba: 3 HS
Cuộc Thi Toán học Vio edu:
Giải Nhất: 5 HS; giải Nhì: 6 HS; giải Ba: 13 HS
Cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt
Giải Nhất: 1 HS; giải Nhì: 2 HS; giải Ba: 3 HS
HS thi TA quốc tế TOEFL Primary. có 02 em đạt A2, 01 em đạt A1.
Nhiều HS đạt giải các cuộc thi kể chuyện, giới thiệu truyện, thi trình diễn thời trang, làm tấm thiệt tri ân thầy cô, làm sản phẩm STEM, …
- Học sinh được Hiệu trưởng tặng khen: 459/671 HS = 68,4 %
+ Giáo viên
Thi Giáo viên giỏi cấp trường: 12 đồng chí tham gia, cả 12 đ/c đều đạt giáo viên giỏi cấp trường.
Sáng kiến cấp trường: Tốt: 2 sáng kiến, Khá: 2 sáng kiến
* Kết quả thi đua của trường năm học 2023-2024
Trường đề nghị cấp trên xét và được công nhận:
- Trường đạt danh hiệu: Tập thể LĐTT, được Chủ tịch UBND thành phố tặng giấy khen.
- Công đoàn đạt danh hiệu: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Chi đoàn đạt danh hiệu: Vững mạnh;
- Liện đội đạt danh hiệu: Liên đội Vững mạnh;
- Thư viện đã đạt tiêu chuẩn mức 1, phấn đấu đạt thư viện mức 2.
- 20/20 lớp đạt danh hiệu: 10 lớp xuất sắc; 10 Iớp Tiên tiến;
- Cá nhân: Đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 5đ/c: CBQL 2 đ/c; GV 3 đ/c
- Cá nhân được UBND thành phố tặng khen: 3 đ/c
- Có 28 CBGV danh hiệu LĐTT;
Các hội thi do phòng Giáo dục tổ chức nhà trường luôn tham gia đầy đủ;
3. Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học; số lượng học sinh được tuyển vào THCS
- Sốlượng họcsinhđượccôngnhậnhoànthành chươngtrình tiểu học:Năm học 2023-2024:135 em
- Sốlượnghọcsinhđượctuyểnvàolớp6:135 em
VI. Công tác tài chính
Côngkhaicáckhoảnthunămhọc2023-2024vàdựkiếnnămtiếptheo
1. Các khoản thu góp của HS – Năm học 2023- 2024
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ - HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương;
Căn cứ công văn số 2291/UBND - GDĐT ngày 18/9/2023 về việc triển khai một số nhiệm vụ năm học 2023-2024 của UBND thành phố Hải Dương;
1.1. Khoản thu theo quy định:
* Bảo hiểm y tế: Mức thu: 56.700 đồng/tháng/ 1Học sinh
- Học sinh từ lớp 2 đến lớp 5: nộp 680.400 đồng (Hạn thẻ 12 tháng, từ 01/01/2023. Thời gian nộp: Trong tháng 11/2023)
- Học sinh lớp 1:
STT
|
Trường hợp
|
Hạn thẻ
sẽ cấp
|
Số tháng đóng tiền
|
Số tiền phải nộp
( Đơn vị :đồng)
|
1
|
Sinh từ ngày 01/1 đến 01/10
|
01/10/2023
|
15
|
850.500 đồng
|
2
|
Sinh từ ngày 02/10 đến 01/11
|
01/11/2023
|
14
|
793.800 đồng
|
3
|
Sinh từ ngày 02/11đến 01/12
|
01/12/2023
|
13
|
737.100 đồng
|
4
|
Sinh từ ngày 02/12 đến 31/12
|
01/01/2024
|
12
|
- đồng
|
* Phí trông giữ xe đạp đối với HS đi xe đạp: 10.000 đồng/1 HS/tháng
* Tiền học buổi 2 sẽ thu theo đúng công văn HD, duyệt của PGD và phòng tài chính TP.
1.2. Các khoản thu theo thoả thuận và tự nguyện
- Lao công: 17.000 đồng/1HS/ tháng.
- Nước uống: 6.000 đồng/ 1HS/ tháng.
- Tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài: 1 tiết/ tuần (theo đăng ký tự nguyện của PHHS). Mức thu 40.000 đồng/1 HS/1 tiết (thu theo số tiết thực học của HS)
- Học KNS: 12.000 đồng/1HS/ 1 tiết
- Quỹ CMHS lớp: theo TT 55/2011/TT- BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Mua sắm dụng cụ, đồ dùng phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho HS bán trú lần đầu (từ thời điểm ăn đến hết khóa học): 200.000 đồng/1HS.
- Thống nhất mức thu bán trú năm học 2023- 2024:
+ Lớp 1, 2: 674.000 đồng/ 1HS/ tháng.
+ Lớp 3, 4, 5: 696.000 đồng/ 1HS/ tháng
- Bảo hiểm thân thể:200.000 đồng/1 HS/1 năm (công ty Bảo hiểm Bảo Minh Hải Dương)
2. Các khoản thu góp của HS – Năm học 2024- 2025
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Hải DươngQuy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
2.1. Khoản thu theo quy định:
* Bảo hiểm y tế: Mức thu: 73.710 đồng/tháng/ 1Học sinh
- Học sinh từ lớp 2 đến lớp 5: nộp 884.520 đồng (Hạn thẻ 12 tháng, từ 01/01/2023. Thời gian nộp: Trong tháng 11/2023)
- Học sinh lớp 1:
STT
|
Trường hợp
|
Hạn thẻ
sẽ cấp
|
Số tháng đóng tiền
|
Số tiền phải nộp
( Đơn vị :đồng)
|
1
|
Sinh từ ngày 01/1 đến 01/10
|
01/10/2023
|
15
|
1.105.650 đồng
|
2
|
Sinh từ ngày 02/10 đến 01/11
|
01/11/2023
|
14
|
1.031.940 đồng
|
3
|
Sinh từ ngày 02/11đến 01/12
|
01/12/2023
|
13
|
958.230 đồng
|
4
|
Sinh từ ngày 02/12 đến 31/12
|
01/01/2024
|
12
|
- đồng
|
* Phí trông giữ xe đạp đối với HS đi xe đạp: 10.000 đồng/1 HS/tháng
* Tiền học buổi 2 sẽ thu theo đúng công văn HD, duyệt của PGD và phòng tài chính TP.
2.2. Các khoản thu theo thoả thuận và tự nguyện
-Lao công: 18.000 đồng/1HS/ tháng.
- Nước uống: 6.000 đồng/ 1HS/ tháng.
- Tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài: 1 tiết/ tuần (theo đăng ký tự nguyện của PHHS). Mức thu 40.000 đồng/1 HS/1 tiết (thu theo số tiết thực học của HS)
- Học KNS: 12.000 đồng/1HS/ 1 tiết
- Quỹ CMHS lớp: theo TT 55/2011/TT- BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Mua sắm dụng cụ, đồ dùng phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho HS bán trúlần đầu (từ thời điểm ăn đến hết khóa học): 200.000đồng/1HS.
- Thống nhất mức thu bán trú năm học 2024- 2025:
+ Lớp 1,2: 674.000 đồng/ 1HS/ tháng.
+ Lớp 3,4,5: 696.000 đồng/ 1HS/ tháng
(22 ngày; 1 ngày ăn 2 bữa: 1 bữa chính và 1 bữa phụ)
- Bảo hiểm thân thể:200.000 đồng/1 HS/1 năm (công ty Bảo hiểm Bảo Minh Hải Dương)
* Lưu ý:
Tất cả các khoản thu trên phụ huynh được thực hiện qua phần mềm.
Các khoản thu trên sẽ điều chỉnh nếu có văn bản hướng dẫn mới.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- Chi bộ, BGH, HĐT, Tổ CM, đoàn thể, GV, PH (CK);
- Website của trường;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Lan Hương
|